Nhiễm trùng bên ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt do những vi khuẩn nhạy cảm. Khi dùng thuốc cần theo dõi đáp ứng với thuốc. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy tobramycin an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho trẻ em.
Mỗi lọ 5 ml chứa:
-
Tobramycin (dưới dạng tobramycin sulfat)............................ 15 mg
-
Tá dược vừa đủ........................................................................ 5 ml.
-
(Tá dược gồm: benzalkonium clorid, acid citric khan, natri citrat, povidon K30, natri clorid, natri hydroxyd, nước cất)
Dùng cho bệnh nhân trên 2 tháng tuổi, cần thận trọng đối với người vận hành máy móc, đang lái xe, người làm việc trên cao phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhẹ đến trung bình, nhỏ 1 hoặc 2 giọt mỗi 4 giờ. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, nhỏ 2 giọt vào mắt mỗi giờ cho đến khi tình trạng được cải thiện, sau đó nên giảm liều điều trị trước khi ngừng thuốc.
Không nên dùng thuốc này khi quá mẫn với tobramycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Hạn sử dụng: 28 ngày sau khi mở nắp lọ lần đầu
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU:
Khi sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo, có thể xuất hiện viêm kết mạc, tăng chảy nước mắt, phù nề, ngứa, ban đỏ và các phản ứng tương tự tác dụng không mong muốn.
CẦN LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO?
Xử trí: Khi có các phản ứng khi sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo, cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sỹ, dược sĩ.
NHỮNG ĐIỂU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY
Cảnh báo: Thuốc chỉ dùng nhỏ mắt tại chỗ, không được tiêm hay uống. Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm amino- glycosid vì có thể mẫn cảm với tobramycin. Khi có các phản ứng quá mẫn, cần ngưng sử dụng thuốc.
Thận trọng: Cũng giống như các chế phẩm kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài tobramycin có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả các loài nấm. Nếu các trường hợp này xảy ra, cần thay thế bằng liệu pháp điều trị khác. Dị ứng chéo có thể xảy ra giữa các kháng sinh nhóm aminoglycosid, cần ngưng sử dụng chế phẩm nếu có phản ứng dị ứng. Không nên sử dụng kính áp tròng trong các trường hợp viêm kết mạc. Không chạm tay vào đầu nhỏ giọt của lọ thuốc vì có thể gây hỏng dịch thuốc. Thuốc có chứa tá dược benzalkonium clorid, vì vậy khi sử dụng thuốc để nhỏ mắt có thể gây kích ứng mắt trong các trường hợp mẫn cảm.
Cần tránh để thuốc tiếp xúc với kính áp tròng mềm vì benzalkonium clorid được biết đến làm mất màu kính áp tròng mềm. Khi sử dụng kính áp tròng, cần tháo ra trước khi nhỏ thuốc và chỉ đeo lại sau khi nhỏ thuốc ít nhất 15 phút.
Sử dụng thuốc cho trẻ em: An toàn và hiệu quả của thuốc trên bệnh nhân dưới 2 tháng tuổi chưa được thiết lập.
Sử dụng thuốc cho người cao tuổi: Không thấy sự khác biệt về hiệu quả và tính an toàn giữa bệnh nhân cao tuổi và người trưởng thành.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC (NGƯỜI VẬN HÀNH MÁY MÓC, ĐANG LÁI TÀU XE, NGƯỜI LÀM VIỆC TRÊN CAO VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC):
Chưa có báo cáo. Nhưng thuốc có các tác dụng không mong muốn kích ứng mắt, cần thận trọng đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.
SỬ DỤNG THUỔC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai: Trong các nghiên cứu trên động vật sử dụng tobramycin với liều gấp 30 lần liều bình thường sử dụng cho người, không có dấu hiệu làm suy giảm khả năng sinh sản và ảnh hưởng đến thai nhi. Tuy nhiên, do không có các nghiên cứu có kiểm soát trên người, cân nhắc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết và phải theo hướng dẫn của bác sỹ.
Phụ nữ cho con bú: Vì thuốc có khả năng ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh nên cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
TRƯỜNG HỢP CẦN THAM VẤN Ý KIẾN BÁC SỸ HOẶC DƯỢC SĨ
Trường hợp xuất hiện các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc, khi dùng thuốc quá liều cần tham vấn bác sỹ hoặc dược sĩ.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sĩ.