THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ:
Sildenafil dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục. Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Mỗi viên nén bao phim chứa :
Sildenafil (dưới dạng Sildenafil citrat) : 50 mg
(Tá dược : cellulose vi tinh thể 102, calci hydrophosphat anhydrous, natri croscarmellose, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, titan dioxyd, hydroxypropyl methylcellulose E6, polyethylen glycol 6000, indigo carmine lake vđ)
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY:
Bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay những nitrit hữu cơ dưới bất kì hình thức nào dù là thường xuyên hay ngắt quãng.
Các trường hợp mất thị lực một bên mắt, bệnh nhân suy gan nặng, huyết áp thấp (dưới 90/50 mmHg), tiền sử đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim, rối loạn di truyền gây thoái hóa võng mạc như viêm võng mạc sắc tố (một phần nhỏ trong số những bệnh nhân này có rối loạn di truyền phosphodiesterase võng mạc).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Nói chung những tác dụng không mong muốn chỉ ở mức thoáng qua, nhẹ hay trung bình.
Tần suất của một vài biến chứng tăng theo liều.
Phân loại theo hệ cơ quan |
Rất thường gặp (≥ 1/10) |
Thường gặp
(≥ 1/100 và <1/10) |
Ít gặp
(≥ 1/1000 và
< 1/100) |
Hiếm gặp
(≥ 1/10000 và
< 1/1000) |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh |
|
|
Viêm mũi |
|
Rối loạn hệ miễn dịch |
|
|
Quá mẫn |
|
Rối loạn hệ thần kinh |
Đau đầu |
Chóng mặt |
Buồn ngủ |
Động kinh
Động kinh tái phát
Ngất |
Rối loạn mắt |
|
Mờ mắt
Loạn thị
Chứng thấy sắc xanh |
Đau mắt
Sợ ánh sáng
Hoa mắt
Loạn sắc thị
Sung huyết mắt
Chói mắt |
Phù mắt
Sưng mắt
Khô mắt
Mỏi mắt
Lóa mắt
Chứng thấy sắc vàng
Chứng thấy sắc đỏ
Rối loạn mắt
Xung huyết kết mạc
Ngứa mắt
Cảm giác bất thường ở mắt
Phù mí mắt |
Rối loạn tim |
|
|
Nhịp tim nhanh
Đánh trống ngực |
|
Rối loạn mạch máu |
|
Cơn nóng bừng
Cơn đỏ bừng |
Hạ huyết áp |
|
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
|
Nghẹt mũi |
Chảy máu cam
Tắc xoang |
Khan họng
Khô mũi
Phù mũi |
Rối loạn hệ tiêu hóa |
|
Buồn nôn, khó tiêu |
Chứng trào ngược dạ dày thực quản
Ói mửa
Đau bụng trên
Khô miệng |
Giảm xúc giác miệng |
Rối loạn da và mô dưới da |
|
|
Phát ban |
|
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết |
|
|
Đau cơ
Đau đầu chi
|
|
Rối loạn hệ sinh dục và vú |
|
|
|
Cương dương không mong muốn
Tăng cương dương |
Các Rối loạn chung và tại nơi dùng thuốc |
|
|
Cảm giác nóng |
Ngứa |
Kết quả kiểm tra/xét nghiệm |
|
|
Tăng nhịp tim |
|
Với liều lớn hơn liều đã khuyến cáo thì các tác dụng không mong muốn cũng vẫn là các tác dụng đã liệt kê ở trên, nhưng nói chung là sẽ gặp nhiều hơn.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY:
Chuyển hóa sildenafil diễn ra chủ yếu bởi các phân nhóm cytochrom P450 (CYP) dạng 3A4 (đường chính) và 2C9 (đường phụ). Vì vậy tất cả các tác nhân gây ức chế những phân nhóm này có thể làm giảm độ thanh thải của sildenafil và các tác nhân gây kích thích những phân nhóm này có thể làm tăng độ thanh thải của sildenafil.
Khi dùng đồng thời sildenafil với các tác nhân ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, erythromycin, cimetidin) sẽ làm giảm độ thanh thải của sildenafil.
Sildenafil có khả năng làm tăng tác động hạ huyết áp của các nitrat cấp và mạn tính. Vì vậy, chống chỉ định dùng sildenafil cùng với các chất cho nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay nitrit hữu cơ dưới bất kì hình thức nào dù là thường xuyên hay ngắt quãng.
Dùng đồng thời sildenafil và thuốc hủy α giao cảm có thể dẫn tới hạ huyết áp triệu chứng ở một số bệnh nhân nhạy cảm.
CẦN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC:
Bỏ qua và dùng liều tiếp theo như kê đơn hoặc hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
CẦN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO:
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 300C.
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU:
Dùng liều đơn 800 mg sildenafil cho thấy các tác dụng không mong muốn ở liều này tương tự như ở liều thấp, nhưng tần xuất gặp và mức độ thì tăng lên.
Trong trường hợp quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trợ phù hợp.
NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY:
Vì có thể có một số nguy cơ tim mạch liên quan tới hoạt động tình dục, nên phải chú ý tới tình trạng tim mạch trước khi tiến hành điều trị rối loạn cương dương.
Không nên dùng các thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới được khuyên không nên hoạt động tình dục.
Thận trọng ở bệnh nhân đã có các yếu tố nguy cơ như tỷ lệ chén thị giác thấp so với đĩa thị giác (“đĩa thị giác tăng”), trên 50 tuổi, tiểu đường, cao huyết áp, bệnh mạch vành, lipid máu cao và hút thuốc. Trong trường hợp mất thị lực đột ngột, bệnh nhân ngừng dùng sildenafil và hỏi ý kiến bác sĩ ngay. Người đã từng bị bệnh NAION có nguy cơ tái phát NAION tăng lên. Vì vậy, cần thận trọng ở bệnh nhân NAION.
Thận trọng khi bệnh nhân dùng sildenafil và thuốc hủy α giao cảm vì chỉ định đồng thời có thể dẫn tới hạ huyết áp triệu chứng ở những bệnh nhân nhạy cảm.
Thận trọng ở bệnh nhân viêm võng mạc sắc tố có các rối loạn về gen phosphodiesterase ở võng mạc.
Thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn đông máu hoặc loét tiêu hóa cấp tính, biến dạng về giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ hóa thể hang, hay bệnh Peyronie), những bệnh nhân có bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh đa u tủy, bệnh bạch cầu).
Trong trường hợp cương dương kéo dài hơn 4 giờ, bệnh nhân cần đến cơ sở y tế để điều trị ngay lập tức. Nếu cương dương không được điều trị ngay có thể dẫn đến mô dương vật bị phá hủy và mất khả năng vĩnh viễn.
Không nên kết hợp dùng sildenafil với các chất ức chế PDE5 khác, các thuốc điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (pulmonary arterial- PAH) có chứa sildenafil (REVATIO) hoặc các thuốc điều trị rối loạn cương dương khác.
Trong trường hợp giảm hay mất thính lực đột ngột, bệnh nhân nên ngừng uống sildenafil và khám bác sĩ ngay lập tức.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không dùng sildenafil cho phụ nữ.
Sử dụng thuốc cho trẻ em:
Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc:
Sildenafil có thể gây ra hiện tượng đau đầu, chóng mặt và thay đổi thị lực, do vậy bệnh nhân cần biết rõ họ phản ứng như thế nào với sildenafil trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
TRƯỜNG HỢP CẦN THAM VẤN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ:
Trường hợp xuất hiện các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc, khi dùng thuốc quá liều cần tham vấn bác sĩ hoặc dược sĩ.
“Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ”
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIỀU LƯỢNG:
Viên Jikagra được dùng theo đường uống.
Đối với người lớn:
Uống 1 viên Jikagra khi cần, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ.
Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 2 viên/lần hoặc giảm ½ viên/lần. Liều khuyến cáo tối đa là 2 viên/lần, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận:
Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin = 30-80 ml/phút) thì không cần điều chỉnh liều.
Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) thì liều nên dùng là ½ viên.
Đối với bệnh nhân suy gan:
Liều nên dùng là ½ viên.
Đối với bệnh nhân đang phải dùng các thuốc khác:
Đang dùng ritonavir: tối đa dùng ½ viên trong vòng 48 giờ.
Những người đang dùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 (ví dụ erythromycin, saquinavir, ketoconazol, itraconazol) thì liều khởi đầu nên dùng là ½ viên.
Để hạn chế nguy cơ hạ huyết áp tư thế trong quá trình điều trị, bệnh nhân nên được điều trị ổn định khi dùng các thuốc hủy α giao cảm trước khi bắt đầu trị liệu với sildenafil. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc trong trường hợp này.
Đối với trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Đối với người già: không cần phải chỉnh liều.