THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ:
Tinforova 1,5 M.I.U được dùng để điều trị hoặc phòng ngừa các loại nhiễm khuẩn nhất định gây ra bởi vi khuẩn mà spiramycin có hiệu lực trên các vi khuẩn đó.
THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC:
Mỗi viên nén bao phim chứa :
Spiramycin : 1.500.000 IU
Tá dược : tinh bột ngô, povidon K30, talc, magnesi stearat, natri croscarmellose, titan dioxyd, hydroxypropyl methylcellulose, polyethylen glycol 6000 vđ.
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY:
Dị ứng với spiramycin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
Tinforova 1,5 M.I.U là dạng viên nên không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi do có thể khó nuốt.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Giống như tất cả các thuốc, thuốc này có thể gây tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải tất cả mọi người đều gặp tác dụng không mong muốn này.
- Bạn ngừng điều trị và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức nếu có các triệu chứng sau xuất hiện:
+ Nổi đỏ khắp cơ thể và sốt. Phản ứng này thường xảy ra sớm trong quá trình điều trị. Nếu điều này xảy ra với bạn, bạn không nên uống bất kì loại thuốc nào có chứa spiramycin.
+ Dị ứng: nổi mẩn, mề đay, ngứa, hiếm khi sưng mặt và cổ (phù mạch), sốc dị ứng.
- Các dấu hiệu sau đây cũng có thể xảy ra:
+ Các dấu hiệu trên hệ tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và hiếm khi viêm đại tràng giả mạc (bệnh đường ruột với triệu chứng tiêu chảy và đau bụng).
+ Tác dụng trên hệ thần kinh: ngứa hoặc ngứa ran thường xuyên và thoáng qua.
+ Trên gan: viêm gan.
+ Các phản ứng có thể nhìn thấy trong xét nghiệm máu: rất hiếm kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường, thiếu máu tan máu.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY:
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng, mới dùng hoặc có thể dùng các thuốc khác bao gồm cả thuốc bạn mua không cần đơn của bác sĩ.
CẦN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC:
- Nếu bạn quên uống 1 liều, hãy uống ngay sau khi bạn nhớ ra. Nếu nó trùng thời điểm mà bạn uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều bạn đã quên.
- Không uống gấp đôi liều (2 liều cùng 1 thời điểm) để bù liều đã quên.
CẦN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO:
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 300C.
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU:
Có thể có các dấu hiệu tiêu hóa sau khi dùng liều cao, như buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Nếu xảy ra quá liều spiramycin, nên dùng điện tâm đồ để đo khoảng QT, đặc biệt khi có các yếu tố nguy cơ khác (hạ kali – máu, khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, dùng chung với các thuốc có tác dụng kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh).
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng.
NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY:
Tinforova 1,5 M.I.U chỉ dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi.
Nếu bạn bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase (một bệnh di truyền hiếm gặp gây thiếu men trong hồng cầu, dẫn đến thiếu máu) gây mệt mỏi, xanh xao, khó thở: khi bắt đầu điều trị, bạn phải báo cho bác sĩ ngay lập tức.
Nếu bạn có nổi đỏ khắp cơ thể kèm sốt. Sau đó là một phản ứng nghiêm trọng: chứng mụn mủ đỏ da toàn thân cấp tính, bạn nên thông báo với bác sĩ ngay lập tức và ngừng điều trị với spiramycin hoặc có chứa spiramycin.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI:
Phụ nữ có thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng spiramycin cho phụ nữ có thai. Vì vậy, hỏi ý kiến bác sĩ trong trường hợp này.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CHO CON BÚ:
Phụ nữ cho con bú: vì spiramycin được bài tiết trong sữa mẹ, rối loạn tiêu hóa ở trẻ bú mẹ đã được ghi nhận, không khuyên dùng thuốc này khi nuôi con bằng sữa mẹ trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐỐI VỚI NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Đôi khi có thể gặp chóng mặt, đau đầu khi sử dụng spiramycin. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ EM:
Theo đúng hướng dẫn như ở mục “liều lượng và cách dùng” hoặc hỏi ý kiến bác sĩ.
KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ:
Trường hợp xuất hiện các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc, khi dùng thuốc quá liều cần tham vấn bác sĩ hoặc dược sĩ.
“Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ”
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIỀU LƯỢNG:
Liều lượng: luôn theo liều khuyến cáo của bác sĩ. Nếu không chắc chắn, hãy hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tinforova 1,5 M.I.U chỉ dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi.
Để điều trị các bệnh nhiễm trùng nhất định, liều thông thường là:
- Người lớn: 4-6 viên Tinforova 1,5 M.I.U mỗi ngày (tương ứng với 6 triệu – 9 triệu IU mỗi ngày), chia 2-3 lần.
- Trẻ em: 1-2 viên/10 kg cân nặng mỗi ngày (tương ứng với 1,5 triệu – 3 triệu/10 kg cân nặng), chia 1-2 lần.
Nếu bác sĩ kê đơn thuốc này để điều trị viêm họng, thời gian điều trị khuyến cáo là 10 ngày.
Để phòng ngừa các nhiễm khuẩn nhất định: liều thông thường là:
- Người lớn: 3 triệu IU/12 giờ (tương ứng 2 viên/12 giờ), uống trong 5 ngày.
- Trẻ em: 75.000 IU/kg cân nặng/12 giờ (tương ứng 1 viên/20 kg cân nặng/12 giờ), uống trong 5 ngày. Trong từng trường hợp cụ thể, dùng theo đơn của bác sĩ.
Cách dùng: Thuốc này phải được uống với một ly nước, nên chia 2-3 liều/ngày.
Uống cách xa bữa ăn 2-3 giờ.
Thời gian điều trị: Theo thể trạng và tình trạng bệnh của bệnh nhân, phải uống hết liệu trình điều trị. Hết sốt hoặc không còn triệu chứng không có nghĩa là đã hoàn toàn khỏi bệnh. Một sự mệt mỏi có thể cảm nhận được không phải là do điều trị kháng sinh mà là do nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc ngừng điều trị sẽ không hết cảm giác mệt mỏi và có thể làm chậm bình phục.